Visa kết hôn Hàn Quốc

Hiện tại việc kết hôn với người Hàn Quốc đang rất phổ biến đối với người dân Việt Nam do nhu cầu hội nhập ngày càng cao, mối quan hệ hợp tác giữa 2 đất nước ngày càng chặt chẽ. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ thủ tục và quy trình làm hồ sơ cũng như cần phải chuẩn bị những giấy tờ cần thiết như thế nào?

visa-ket-hon-tai-han-quoc

Công ty cổ phần du học Minh Long đã có kinh nghiệm nhiều năm trong việc làm visa Hàn Quốc vì vậy nếu các bạn gặp khó khăn hoặc muốn hoàn thành thủ tục visa kết hôn nhanh chóng và hiệu quả nhât hãy đến với Minh Long. Chúng tôi cam kết sẽ không làm bạn thất vọng!

I. Thủ tục visa kết hôn thông thường
1. Đơn xin cấp visa (theo mẫu của sứ quán)

2. Hộ chiếu gốc (của vợ/ chồng người Việt Nam)

3. Ảnh 3×4 (Ảnh dùng cho đơn xin cấp visa) – 1 ảnh

4. Ảnh cưới – 1 ảnh

5. Lệ phí nộp hồ sơ: $30/ Người

6. Bản khai phỏng vấn lãnh sự của vợ/ chồng người Việt Nam (theo mẫu có sẵn của sứ quán, dịch tiếng Anh/ Hàn trong trường hợp khai bằng tiếng Việt)

7. Bản khai của chồng/ vợ người Hàn Quốc (theo mẫu của sứ quán)

8. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ gia đình

Phía Hàn Quốc: Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình, chứng minh thư (bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)

Phía Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (do sở tư pháp tỉnh cấp), Hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh (mỗi loại một bản, dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn công chứng)

9. Các giấy tờ liên quan đến nghề nghiệp và tài chính của chồng/ vợ người Hàn Quốc

9.1. Giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp

Trường hợp đi làm tại cơ quan/ công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp, giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc (bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)

Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, biên lai đóng thuế (bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)

Trường hợp là nông/ ngư dân: Giấy chứng nhận đất nông nghiệp (bản gốc, cấp 3 tháng gần đây), giấy xác nhận là nông dân/ Giấy chứng nhận tàu, giấy chứng nhận làm việc trên tàu.

Trường hợp làm thuê công nhật: Giấy xác nhận làm việc của chủ tuyển dụng, Giấy chứng nhận trả lương theo ngày (bản gốc, cấp 3 tháng gần đây

9.2 Giấy tờ chứng minh về tài chính

Các giấy tờ liên quan đến nhà ở:
Giấy chứng nhận sở hữu nhà/ đất (nếu là chủ sở hữu), Hợp đồng thuê nhà và giấy chứng nhận sở hữu nhà/đất của nhà thuê (trường hợp thuê nhà).

· Giấy đăng ký xe – Bản sao (nếu sở hữu ô tô)

· Giấy xác nhận về giao dịch ngân hàng như: Tài khoản ngân hàng, tài khoản tiết kiệm (Các giao dịch với ngân hàng trong vòng 1 năm gần đây), Bảo hiểm, cổ phần,….

· Các giấy tờ khác có thể chứng minh khả năng tài chính của chồng/ vợ người Hàn Quốc.

10. Giấy bảo lãnh của chồng/ vợ người Hàn Quốc (bản gốc, theo mẫu của sứ quán)

11. Bản xác nhận thông tin về tín dụng của chồng/ vợ người Hàn Quốc do “Hiệp hội ngân hàng toàn quốc” cấp (bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)

12. Thư mời của chồng/ vợ người Hàn Quốc (bản gốc, theo mẫu của sứ quán)

13. Bản tường trình chi tiết về quá trình từ việc gặp gỡ lần đầu tiên cho đến khi kết hôn /hoặc tường trình chi tiết hoàn cảnh được giới thiệu và đi đến hôn nhân (dịch sang tiếng Anh/ Hàn trong trường hợp viết bằng tiếng Việt)

14. Giấy chứng nhận con dấu của chồng/ vợ người Hàn Quốc (bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)

15. Lý lịch tư pháp của chồng/ vợ người Hàn Quốc và Lý lịch tư pháp của vợ/ chồng người Việt Nam do công an cấp (mỗi người một bản)

16. Giấy khám sức khỏe của cả hai vợ chồng (Bản gốc, cấp 6 tháng gần đây. Trường hợp giấy khám sức khỏe chỉ có tiếng Việt nộp kèm bản dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng)

17. Giấy chứng nhận chương trình cung cấp các thông tin chi tiết dành cho phụ nữ di cư kết hôn quốc tế người Việt Nam (bản gốc, cấp 6 tháng gần đây)

18. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân khác (quyết định ly hôn, Giấy chứng tử của chồng cũ,… dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)

19. Chứng chỉ học Văn hóa Hàn Quốc cho các cô dâu Việt Nam

II. Thủ tục visa kết hôn với các trường hợp ngoại lệ
Trường hợp những cặp vợ chồng đã có con cái đồng thời đã sinh sống ở Việt Nam (trong thời gian ít nhất 1 năm)

· Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)

· Thư mời, giấy bảo lãnh (bản gốc, theo mẫu của sứ quán)

· Bản khai phỏng vấn lãnh sự theo mẫu chuẩn của vợ/ chồng người Việt Nam (theo mẫu có sẵn của sứ quán, dịch tiếng Anh/ Hàn trong tường hợp khai bằng tiếng Việt)

· Bản khai của chồng/ vợ người Hàn Quốc (theo mẫu của sứ quán)

· Photo hộ chiếu của chồng (trang có thông tin chi tiết nhân sự và trang visa) hoặc bản sao thẻ tạm trú

· Đăng ký kết hôn ở Việt Nam (dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng)

· Giấy khai sinh của con dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng